Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A (có 1 nhóm NH2) cần vừa đủ 5,04lít khí O2 (đkc) thu được 0,25mol H2O ; 0,2mol khí CO2 và 1,12lit khí Nitơ (đkc). CTPT của A là
A. C2H6O2N2
B. C3H8O2N2
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là
A. 2 n + 3 2
B. 6 n - 3 4
C. 3 n - 3 2
D. 4 n + 3 4
Đáp án B
công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy
C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
=> a = 6 n - 3 4
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm − N H 2 ) X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 11 N O 2 .
B. C 3 H 9 N O 2 .
C. C 4 H 9 N O 2 .
D. C 3 H 7 N O 2 .
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n C O 2 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 0 , 45 m o l
n H 2 O > n C O 2 , phân tử có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở
Amin này có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
n a a = 2 n N 2 = 2 * 0 , 05 = 0 , 1 m o l
0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol C O 2
1 mol amino axit tạo ra 4 mol C O 2 = > n t r o n g C n H 2 n + 1 N O 2 = 4
=> CTPT X là C 4 H 9 N O 2
Đáp án cần chọn là: C
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 12
B. 6
C. 8
D. 4
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8
B. 12
C. 4.
D. 6
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm - N H 2 ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N 2 ) thu được C O 2 , H 2 O và 49,28 lít N 2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 6.
B. 12.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án C
Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.
Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: C n H 2 n + 1 O 2 N .
+ PỨ cháy: C n H 2 n + 1 O 2 N + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 n C O 2 + 1 2 N 2 + ? H 2 O .
Có n O 2 = n k h ô n g k h í : 5 = 0,525 mol ⇒ n N 2 (Không khí)= 2,1 mol
Có ∑ n N 2 = n N 2 (kk) + n N 2 → n N 2 = 0,1 mol
Từ tỉ lệ cân bằng ta có: n N 2 × 6 n - 3 4 = n O 2 × 0,5 ⇔ n = 2,25
⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:
A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8
B. 12
C. 4
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N.
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Đáp án C
n C O 2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol
n H 2 O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam
⇒ nN = 0,2 mol
⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=> nN = 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được H2O; hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 41%.
B. 27%.
C. 32%.
D. 49%.
Đáp án A
nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol
Phương pháp đường chéo => nCO2/nN2 = 17/3 => nCO2 = 1,7 mol
Số C trung bình = 1,7/0,6 = 2,83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala
Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu
a+b+c = 0,6
2a+3b+5c = nCO2 = 1,7
2,25a+3,75b+5,25c = 1,95 (=nO2)
Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
=>%mGly = 0,3.75/(0,3.75+0,2.89+0,1.147) = 40,91%